Theo bảng điểm chuẩn lớp 10 các trường THPT công lập năm 2025 cho thấy có 74/109 trường giảm điểm chuẩn, trong đó có trường giảm sâu nhất với 4,75 điểm

Thí sinh dự thi lớp 10 năm 2025
ẢNH: ĐÀO NGỌC THẠCH
Từ bảng điểm chuẩn lớp 10 năm 2025 cho thấy trong tổng số 109 trường THPT có 74 trường có mức điểm tuyển sinh giảm so với năm 2024.
Trong đó, giảm sâu nhất với 4,75 điểm so với năm 2024 là Trường THPT Nguyễn Thị Diệu (Q.3). Tiếp đến là Trường THPT Gia Định (Q.Bình Thạnh) giảm 4,25 điểm so với năm ngoái, không còn nằm trong tốp 5 trường có điểm chuẩn lớp 10 cao nhất của TP mà xếp trong nhóm những trường có điểm chuẩn dưới 20, đứng ở vị trí 50 trong bảng điểm chuẩn.
Tương tự, Trường THPT Củ Chi giảm 4 điểm so với năm ngoái; Trường THPT Ngô Gia Tự cũng giảm 3,5 điểm và nằm trong nhóm trường có điểm chuẩn thấp nhất năm nay…
Thống kê mức tăng, giảm điểm chuẩn lớp 10 của các trường THPT năm 2025
Trường THPT |
Điểm chuẩn 2024 |
Điểm chuẩn 2025 |
Tăng (+)/giảm (-) |
Trưng Vương |
21 |
20,25 |
– 0,75 |
Bùi Thị Xuân |
22,25 |
22,25 |
0 |
Ernst Thälmann |
18,25 |
18 |
– 0,25 |
Năng khiếu TDTT |
13 |
11,75 |
– 1,25 |
THCS – THPT Trần Đại Nghĩa |
20 |
24,5 |
+ 4,5 |
Lương Thế Vinh |
20,5 |
20,75 |
+ 0,25 |
Giồng Ông Tố |
16,75 |
17,5 |
+ 0,75 |
Thủ Thiêm |
14 |
12,5 |
– 1,5 |
Lê Quý Đôn |
22,5 |
22,25 |
– 0,25 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
23,25 |
23,75 |
+ 0,5 |
Lê Thị Hồng Gấm |
14,75 |
12 |
– 2,75 |
Marie Curie |
19,75 |
19,5 |
0 |
Nguyễn Thị Diệu |
15,25 |
10,5 |
– 4,75 |
Nguyễn Trãi |
13,75 |
11,25 |
– 2,5 |
Nguyễn Hữu Thọ |
16 |
14 |
– 2 |
Trung học thực hành Sài Gòn |
21 |
21,5 |
+ 0,5 |
Hùng Vương |
18,25 |
17,75 |
– 0,5 |
Trung học Thực hành ĐH Sư phạm |
23 |
23 |
0 |
Trần Khai Nguyên |
19,75 |
21 |
+ 1,25 |
Trần Hữu Trang |
13,75 |
12,5 |
– 1,25 |
Mạc Đĩnh Chi |
22,5 |
22,25 |
– 0,25 |
Bình Phú |
19,5 |
20,25 |
+ 0,75 |
Nguyễn Tất Thành |
17 |
16,75 |
– 0,25 |
Phạm Phú Thứ |
14,75 |
14,25 |
– 0,25 |
Lê Thánh Tôn |
17,25 |
17,25 |
0 |
Tân Phong |
14 |
13,75 |
– 0,25 |
Ngô Quyền |
18,75 |
20 |
+ 1,25 |
Nam Sài Gòn |
20,25 |
20,25 |
0 |
Lương Văn Can |
13,5 |
12,25 |
– 1,25 |
Ngô Gia Tự |
14 |
10,5 |
– 3,5 |
Tạ Quang Bửu |
15,25 |
15 |
– 0,25 |
Nguyễn Văn Linh |
11,25 |
10,5 |
– 1,25 |
Võ Văn Kiệt |
16,5 |
15 |
– 1,5 |
THPT chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định |
13 |
12,5 |
– 0,5 |
Nguyễn Huệ |
15,25 |
15 |
– 0,25 |
Phước Long |
16,25 |
16,25 |
0 |
Long Trường |
12 |
10,5 |
– 1,5 |
Nguyễn Văn Tăng |
11 |
10,5 |
– 0,5 |
Dương Văn Thì |
14,75 |
13,5 |
– 1,25 |
Nguyễn Khuyến |
18,25 |
18,75 |
+ 0,5 |
Nguyễn Du |
19,5 |
18,75 |
– 0,75 |
Nguyễn An Ninh |
15,25 |
13,75 |
– 1,5 |
THCS và THPT Diên Hồng |
15 |
11,75 |
– 3,25 |
THCS và THPT Sương Nguyệt Anh |
14,25 |
11,25 |
– 3 |
Nguyễn Hiền |
19,75 |
16,25 |
– 3,5 |
Trần Quang Khải |
16,75 |
16 |
– 0,75 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
15,5 |
13,75 |
– 1,75 |
Võ Trường Toản |
20,75 |
21,5 |
+ 0,75 |
Trường Chinh |
18 |
17,25 |
– 0,75 |
Thạnh Lộc |
16,25 |
15,5 |
– 0,75 |
Thanh Đa |
15 |
13,75 |
– 1,25 |
Võ Thị Sáu |
19,5 |
17,75 |
– 1,75 |
Gia Định |
23 |
18,75 |
-4,25 |
Phan Đăng Lưu |
16 |
13,5 |
– 2,5 |
Trần Văn Giàu |
17,25 |
14,75 |
– 2,5 |
Hoàng Hoa Thám |
18,25 |
16,75 |
– 1,5 |
Gò Vấp |
16,5 |
15,75 |
– 0,75 |
Nguyễn Công Trứ |
20,25 |
20 |
+ 0,25 |
Trần Hưng Đạo |
19,75 |
20,25 |
+ 0,5 |
Nguyễn Trung Trực |
17,25 |
17,25 |
0 |
Phú Nhuận |
22,5 |
22,5 |
0 |
Hàn Thuyên |
15,25 |
13,5 |
– 1,75 |
Tân Bình |
19,5 |
19,75 |
+ 0,25 |
Nguyễn Chí Thanh |
18,25 |
18 |
– 0,25 |
Trần Phú |
23,25 |
22,75 |
– 0,5 |
Nguyễn Thượng Hiền |
24,25 |
23,5 |
– 0,75 |
Nguyễn Thái Bình |
17 |
16,25 |
– 0,75 |
Nguyễn Hữu Huân |
23,25 |
23,5 |
+ 0,25 |
Thủ Đức |
20,5 |
21 |
+ 0,5 |
Tam Phú |
18 |
17,75 |
– 0,25 |
Hiệp Bình |
14 |
13,5 |
– 0,5 |
Đào Sơn Tây |
13,5 |
11,75 |
– 1,75 |
Linh Trung |
15 |
12,5 |
– 2,5 |
Bình Chiểu |
14 |
12,25 |
– 1,75 |
Bình Chánh |
13,5 |
10,75 |
– 2,75 |
Tân Túc |
14 |
10,5 |
– 3,5 |
Vĩnh Lộc B |
15,75 |
13,75 |
– 2 |
Năng khiếu TDTT huyện Bình Chánh |
14 |
12 |
– 2 |
Phong Phú |
12,5 |
10,5 |
– 2 |
Lê Minh Xuân |
15 |
12,75 |
– 2,25 |
Đa Phước |
11,5 |
10,5 |
– 1 |
Bình Khánh |
10,5 |
10,5 |
0 |
An Thạnh |
10,5 |
10,5 |
0 |
An Nghĩa |
10,5 |
10,5 |
0 |
THPT Củ Chi |
16,25 |
12,25 |
– 4 |
Quang Trung |
13 |
11,5 |
– 1,5 |
An Nhơn Tây |
11,5 |
10,5 |
– 1 |
Trung Phú |
15,5 |
14,25 |
– 1,75 |
Trung Lập |
11,75 |
10,5 |
– 1,25 |
Phú Hòa |
13,5 |
11,75 |
– 1,75 |
Tân Thông Hội |
14,75 |
14 |
– 0,75 |
Nguyễn Hữu Cầu |
22,5 |
23 |
+ 0,5 |
Lý Thường Kiệt |
19,75 |
20,25 |
+ 0,5 |
Bà Điểm |
18,5 |
19 |
+ 0,5 |
Nguyễn Văn Cừ |
16,5 |
14,75 |
– 1,75 |
Nguyễn Hữu Tiến |
18 |
17,5 |
– 0,5 |
Phạm Văn Sáng |
16,75 |
16,25 |
– 0,5 |
Hồ Thị Bi |
17,5 |
17 |
– 0,5 |
Long Thới |
12,25 |
12 |
– 0,5 |
Phước Kiển |
12,75 |
10,75 |
– 2 |
Dương Văn Dương |
13 |
10,5 |
– 2,5 |
Tây Thạnh |
21 |
21,75 |
+ 0,75 |
Lê Trọng Tấn |
19,5 |
18,5 |
– 1 |
Vĩnh Lộc |
16,5 |
16,75 |
+ 0,25 |
Nguyễn Hữu Cảnh |
18 |
18,25 |
+ 0,25 |
Bình Hưng Hòa |
18,5 |
17,75 |
– 0,75 |
Bình Tân |
15 |
14,25 |
– 0,75 |
An Lạc |
15,25 |
15,25 |
0 |
Bình Trị Đông (Hoàng Thế Thiện) |
|
13 |
|
📌 Bài viết này được đóng góp bởi người dùng và bản quyền thuộc về người dùng đã xây dựng bài viết. Bản quyền thuộc về tác giả gốc và chỉ dùng cho mục đích học tập và giao tiếp. Nếu có bất kỳ vi phạm nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi để xóa nó.