TP.HCM sử dụng 3 bảng giá đất đến cuối năm 2025

Thông tin từ UBND TP.HCM cho biết, từ ngày 1.7 đến 31.12.2025, TP.HCM sau sáp nhập sẽ tiếp tục áp dụng 3 bảng giá đất đã ban hành tại từng địa phương trước khi sáp nhập.

Trong đó bảng giá đất TP.HCM (cũ) ban hành theo Quyết định 79/2024, bảng giá đất của tỉnh Bình Dương (cũ) ban hành tại Quyết định 63/2024 và bảng giá đất của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (cũ) ban hành tại Quyết định 26/2024.

UBND TP.HCM cũng giao cho Sở Nông nghiệp và Môi trường trình UBND TP.HCM ban hành bảng giá đất mới áp dụng từ ngày 1.1.2026 theo quy định tại luật Đất đai 2024 và Nghị định 151/2025.

TP.HCM sử dụng 3 bảng giá đất đến cuối năm 2025- Ảnh 1.

TP.HCM sử dụng 3 bảng giá đất đến cuối năm 2025

ẢNH: ĐÌNH SƠN

Theo bảng giá đất của TP.HCM (cũ) áp dụng từ ngày 31.10.2024 đến 31.12.2025, giá đất ở cao nhất là 687,2 triệu đồng/m2 cho các tuyến đường Đồng Khởi, Lê Lợi và Nguyễn Huệ.

Tại tỉnh Bình Dương (cũ), theo bảng giá đất áp dụng từ ngày 1.1 đến 31.12.2025, giá đất ở cao nhất là 53,16 triệu đồng/m2, áp dụng cho các khu đất ở mặt tiền các tuyến đường trung tâm như Yersin, Bạch Đằng, Cách Mạng Tháng Tám, Đại lộ Bình Dương…

Tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (cũ), theo bảng giá đất áp dụng từ ngày 17.9.2024 đến 31.12.2025, giá đất ở cao nhất là 78 triệu đồng/m2, áp dụng cho các khu đất ở vị trí 1, thuộc các tuyến đường như Ba Cu, Lê Hồng Phong, Hoàng Hoa Thám.

Hiện nay, bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn TP.HCM (cũ) bị phản ánh là quá cao, có nơi như ở khu vực huyện Hóc Môn (cũ) cao hơn gấp 38 lần so với trước. Điều này đã khiến cho người dân khi đi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp lên đất ở phải đóng tiền sử dụng đất rất cao.

Bảng giá đất của 3 tỉnh áp dụng cho 12 trường hợp

1. Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

2. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

3. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

4. Tính thuế sử dụng đất;

5. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

6. Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

9. Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

10. Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

11. Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

12. Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.


📌 Bài viết này được đóng góp bởi người dùng và bản quyền thuộc về người dùng đã xây dựng bài viết. Bản quyền thuộc về tác giả gốc và chỉ dùng cho mục đích học tập và giao tiếp. Nếu có bất kỳ vi phạm nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi để xóa nó.